Đồng hồ Casio thường có những ký hiệu chữ cái viết tắt rất khó hiểu với người sử dụng làn đầu. Vậy những ký hiệu này có ý nghĩa gì. Bài viết dưới đây sẽ chỉ ra các ký hiệu trên mặt đồng hồ Casio và giải mã chúng.
1Các ký hiệu nút bấm
– MODE: Nút bấm có vị trí tương ứng chữ này có công dụng truy cập vào các chế độ: Thời Gian Hiện Hành, Bấm Giờ, Báo Thức, Giờ Thế Giới,…
– ADJUST: Nút bấm có vị trí tương ứng chữ này có công dụng điều chỉnh thiết đặt thời gian.
– LIGHT: Nút bấm có vị trí tương ứng chữ này có công dụng bật đèn, điều khiển đèn.
– G: Nút bấm có vị trí tương ứng chữ này có công dụng bật đèn, điều khiển đèn như nút LIGHT.
– SEARCH: Nút bấm có vị trí tương ứng chữ này có công dụng tìm kiếm, điều khiển các chức năng. Nút SEARCH còn được gọi là nút D trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
– SPLIT, RESET, START, STOP: Các nút điều khiển bộ Bấm Giờ, cách dùng như tên gọi (xem thêm hướng dẫn sử dụng).
– REVERSE; FORWARD: Reverse có nghĩa là lùi (-) còn Forward là tới (+), công dụng của hai nút này tương đương với SPLIT, RESET, START, STOP.
– CONNECT: Tên của nút kích hoạt tín hiệu để kết nối điện thoại.
– COMP/COMPASS: Nút có chữ COMP dùng để vào Chế Độ La Bàn nhanh. Đồng hồ có chữ COMPASS sẽ có bộ phận cảm biến từ trường trái đất để xác định phương hướng.
– BARO/BAROMETER: Nút có chữ BARO dùng vào chế độ đo áp suất không khí nhanh. Đồng hồ có chữ BAROMETER sẽ có chức năng đo áp suất không khí (để biết độ cao hoặc dự báo thời tiết).
– ALTI/ALTIMETER: Nút có chữ ALTI dùng vào chế độ đo độ cao nhanh. Đồng hồ có chữ ALTIMETER sẽ có bộ phận cảm biến áp suất không khí để đo độ cao.
– TEMP/THERMOMETER: Nút có chữ TEMP dùng vào chế độ đo nhiệt độ nhanh. Đồng hồ có chữ THERMOMETER sẽ có bộ phận cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ.
– 12/24H: Nút bấm có vị trí tương ứng chữ này có công dụng chuyển đổi định dạng thời gian cực nhanh từ 12h sang 24h và ngược lại. Nút 12/24H cũng tham gia điều khiển các chức năng khác.
2Các ký hiệu tính năng
– TOUGH SOLAR: Mẫu G-Shock hoặc mẫu Casio nào có chữ này sẽ hoạt động bằng năng lượng ánh sáng.
– BLUETOOTH: Dòng chữ này thể hiện chiếc đồng hồ có thể kết nối điện thoại thông minh (có cài app kết nối của Casio) thông qua sóng bluetooth để cập nhật thời gian chính xác, theo dõi sức khỏe,…
– MULTI BAND: Cho biết đồng hồ có thể nhận tín hiệu radio để cập nhật thời gian chính xác, các số phía sau MULTI BAND 6, MULTI BAND 5,… chỉ số lượng tần số mà đồng hồ có thể nhận tín hiệu từ đó.
– ILLUMINATOR: Thể hiện đồng hồ có có đèn chiếu sáng mặt số.
– SUPER ILLUMINATOR: Dòng chữ này cho biết đồng hồ có đèn LED chiếu sáng mặt số cực mạnh hoặc trang bị đến 2 đèn chiếu sáng.
– NEON ILLUMINATOR: Cho biết đồng hồ sử dụng đèn chiếu sáng loại NEON (huỳnh quanh), có góc chiếu sáng rộng (sáng đều khắp mặt số) nhưng sáng chậm hơn LED.
– DUAL ILLUMINATOR: Các mẫu này sẽ có 2 đèn chiếu sáng mặt số.
– ELECTRO LUMINESCENT BACKLIGHT: Chỉ các mẫu sử dụng công nghệ đèn chiếu sáng mặt số đặt dưới nền màn hình LCD chứ không phải ở góc mặt nên ánh sáng lan tỏa đều, không bị chỗ quá quá, chỗ quá tối.
– WORLD TIME: G-Shock nào cũng có world time nhưng nếu 1 mẫu nào đó có để WORLD TIME trên mặt số, điều đó có nghĩa chúng có khả năng xem nhanh nhiều múi giờ hoặc có nhiều múi giờ hơn so với thông thường.
– ALARM: Có nghĩa là Báo Thức, chỉ ra đây là đồng hồ có chức năng Báo Thức.
– CHRONO: Viết tắt của Chronograph, có nghĩa là Bấm Giờ, chỉ ra đây là đồng hồ có chức năng Bấm Giờ.
– PROTECTION: Có nghĩa là Bảo Vệ, đề cập đến khả năng chịu nước, chịu sốc,… kháng cự các yếu tố gây hại tác động lên bộ máy.
– 10 YEAR BATTERY: Có nghĩa là tuổi thọ pin lên đến 10 năm.
– 7 YEAR BATTERY: Có nghĩa là tuổi thọ pin lên đến 7 năm.
– WATER RESIST/WATER RESISTANT (thường được viết tắt là WR): Có nghĩa là chịu nước, mức độ chịu nước thể hiện qua con số đi kèm, riêng G-Shock thường là 20BAR/200M (chịu nước khi bơi, lặn).
– SHOCK RESIST: Đề cập đến hả năng chống sốc của đồng hồ khi hoạt động mạnh hoặc bị va đập.
– MUD RESIST: Đề cập đến khả năng chống bùn, chứng tỏ chiếc đồng hồ này có các nút bấm chống bùn xâm nhập ngay cả khi bấm.
– SNZ: Viết tắt của Snooze Alarm – Báo Thức Nhắc Lại.
– ALM: Viết tắt của ALARM – Báo Thức.
– AL1 AL2,…: Viết tắt của các bộ Báo Thức, con số tượng trưng cho thứ tự Báo Thức.
– SIG: Viết tắt của SIGNAL, phát tiếng thông báo mỗi giờ.
– DST: Viết tắt của Daylight Saving Time – Giờ tiết kiệm ánh sáng ban ngày/Thời Gian Mùa Hè, những chiếc đồng hồ bật DST sẽ chạy sớm hơn 1 giờ so với thời gian tiêu chuẩn (chỉ dành cho các nước sử dụng chuẩn thời gian này).
– P: Viết tắt của PM (Post Meridiem), tức buổi chiều, được kích hoạt trên những chiếc đồng hồ sử dụng định dạng 12H khi thời gian chiều bắt đầu.
3Các linh kiện bộ phận
– Lithium: Lithium là một loại pin đồng hồ có dung lượng cao, trong khi đó, dòng chữ Lithium sẽ thông báo cho ta biết mẫu này đang sử dụng pin Lithium (pin đồng xu).
– SENSOR: Có nghĩa là cảm biến, thiết bị điện tử cảm nhận các yếu tố nhiệt độ, áp suất, từ trường, ánh sáng, … thường thì vị trí đặt dòng chữ “SENSOR” cũng là vị trí đặt các bộ cảm biến của đồng hồ.
– TWIN SENSOR: Đồng hồ sẽ có hai bộ cảm biến (mỗi 1 cảm biến là 1 chức năng đo, có thể 2 trong số sau: La Bàn, Nhiệt Độ, Áp Suất Không Khí). Vị trí xuất hiện chữ này cũng thường là vị trí đặt 2 bộ cảm biến của đồng hồ.
– TRIPLE SENSOR: Ba bộ cảm biến (mỗi 1 cảm biến là 1 chức năng đo, có thể 3 trong số sau: la bàn, nhiệt độ, áp suất không khí). Vị trí xuất hiện chữ này cũng là vị trí đặt 3 bộ cảm biến của đồng hồ.
Xem thêm:
- Nên chọn đồng hồ mặt vuông hay tròn, mặt nào đẹp hơn?
- Cách chọn đồng hồ đeo tay phù hợp cho nữ giới
- Cách chọn đồng hồ theo kích cỡ, phù hợp với cổ tay
Trên đây là bài viết giải thích những ký hiệu trên mặt của đồng hồ Casio. Mong rằng bài viết cung cấp những thông tin hữu ích đến bạn!