Nhãn năng lượng trên máy lạnh

Nhãn năng lượng do bộ Công Thương quy định và chứng nhận. Nhãn năng lượng giúp người mua biết được các thông tin, chỉ số, cũng như khả năng tiết kiệm điện của các máy lạnh điều hòa đang bán trên thị trường. 

Ý nghĩa của việc dán nhãn năng lượng trên máy lạnh

Máy lạnh là thiết bị tiêu thụ điện năng lớn trong gia đình. Chính vì vậy, việc dán nhãn năng lượng trên máy lạnh sẽ giúp bạn chọn mua được máy lạnh chất lượng, hiệu suất năng lượng cao, ít hao tốn điện năng. Số lượng sao có trên nhãn năng lượng của máy lạnh tương ứng với khả năng tiết kiệm điện của máy lạnh. Nghĩa là máy có nhãn năng lượng càng nhiều sao thì càng tiết kiệm điện hơn

Có 5 mức xếp hạng tiết kiệm điện trên máy lạnh tương ứng với 5 sao trên nhãn năng lượng. Nhãn 5 sao là nhãn có hiệu suất năng lượng tốt nhất cho thấy khả năng tiết kiệm điện nhất. 

5 mức xếp hạng hiệu suất năng lượng

Các thông tin quy định thể hiện trên nhãn năng lượng máy lạnh bao gồm:

Hiệu suất năng lượng (HSNL): Là tỉ số giữa công suất làm lạnh và công suất điện cần thiết để vận hành máy lạnh ở chế độ định mức. Chỉ số HSNL trên máy lạnh càng lớn thì máy lạnh càng hiệu quả về mặt sử dụng điện, đồng nghĩa với việc ít hao tốn điện năng và tiết kiệm điện. Trên máy lạnh hiện nay có 2 loại chỉ số đánh giá hiệu suất sử dụng năng lượng của máy lạnh là chỉ số EER (cho máy lạnh thường) và chỉ số CSPF (cho máy lạnh inverter).

Trường hợp 2 máy lạnh có cùng số sao thì máy nào có hiệu suất năng lượng cao hơn thì sẽ tiết kiệm điện hơn.

Hãng sản xuất: Là tên của tổ chức/doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đăng ký dán nhãn năng lượng. Thông tin hãng sản xuất giúp người tiêu dùng nhận biết rõ sản phẩm mình đang mua thuộc thương hiệu nào. Ví dụ: Daikin, Mitsubishi, Sharp…

Xuất xứ: Là nơi sản xuất ra máy lạnh. Ví dụ: Nhật Bản, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc. Hiện nay, có rất nhiều sản phẩm có xuất xứ Trung Quốc khiến nhiều người tiêu dùng tỏ ra không thích  và e ngại mua các sản phẩm này. Tuy nhiên, cần hiểu rằng  những sản phẩm này được giữ nguyên công nghệ sản xuất tại nước phát triển ra nó như Mỹ, Nhật, Úc… tuy nhiên được lắp ráp tại Trung Quốc để giảm giá thành sản phẩm. Ưu điểm của việc này là sản phẩm vẫn đảm bảo chất lượng mà giá thành lại rẻ. 

tem năng lượng trên máy lạnh

Mã sản phẩm: Là tên, mã sản phẩm được dán nhãn bao gồm cục nóng và cục lạnh. Ví dụ: FTN35JXV1V/RN35CJXV1V

Công suất: Là công suất làm lạnh của máy lạnh, được hiển thị bằng đơn vị KW hoặc BTU/h trên nhãn năng lượng. Ví dụ: 3.28KW (11,200 BTU/H)

Tiêu chuẩn Việt Nam: Là mã số tiêu chuẩn đăng kí nhãn máy lạnh theo quy định của Việt Nam, bao gồm mã số và năm đăng kí dán nhãn. Ví dụ: TCVN 7830-2012

Số chứng nhận: Là số chứng nhận đăng kí nhãn năng lượng của tủ lạnh. Ví dụ: 0814214